I.Đồng hồ đo áp suất,áp lực có dầu và không dầu đo áp suất lốp ,khí nén ,nước dung môi 

Siêu thị ống công trình đơn vị nhập khẩu và phân phối các loại : đồng hồ đo nhiệt độ,đồng hồ đo  hàn quốc ,đồng hồ đo Daewon,đồng hồ Daewon đo nhiệt độ công nghiệp,đồng hồ đo hiển thị số,đồng hồ đo dạng cơ,đồng hồ đo nhiệt độ lò sấy,đồng hồ đo nhiệt độ nước,đồng hồ điện tử đo nhiệt độ và độ ẩm,đồng hồ đo nhiệt độ phòng

 đồng hồ cơ đo nhiệt độ

  1. Đồng hồ đo áp suất là gì? Pressure gauge là gì?

Đồng hồ đo áp suất tên tiếng anh là Pressure Gauge hay còn gọi là đồng hồ đo áp lực, áp kế. Là một thiết bị là thiết bị cơ học được thiết kế để đo áp suất nội tại hoặc chân không của hệ thống chất lỏng, khí. Chúng được lắp đặt trên đường ống để theo dõi áp lực của lưu chất. Từ đó giúp kiểm soát được hệ thống có đang làm việc ổn định hay không và phát hiện kịp thời các sự cố gây tăng áp. Thiết bị giúp như một chuông cảnh báo giúp bảo đảm an toàn cho toàn bộ hệ thống.

Đồng hồ đo áp lực nước có thể đo được thông số áp suất và chân không một cách dễ dàng mà không cần đến những hệ thống máy móc cồng kềnh đồ sộ và bất tiện nữa, mà chỉ cần sở hữu một thiết bị nhỏ gọn đến tiện lợi bỏ túi. Chúng có hình dạng giống như loại đồng hồ treo tường trong nhà. Cũng có kim đồng hồ, cũng có vạch chia đồng hồ… Tuy nhiên đơn vị của nó không phải là giờ, phút, giây mà chính là bar, mbar, KPa, MPa….

Pressure Gauge thường được sử dụng để đo lường áp suất trong các ngành công nghiệp nhờ bộ phận cảm biến ống bourdon, với các ứng dụng cụ thể như đo áp suất bồn, đường ống gas, đo áp suất lò hơi, đo áp suất bồn nước, bồn xăng dầu, đo áp suất thủy lực, chân không. Tùy vào vào môi trường đo lường mà có các loại đồng hồ đo áp phù hợp, như loại chịu được trong môi trường hóa chất, loại chịu được trong môi trường nhiệt độ cao, loại yêu cầu độ chính xác cao …

 Áp kế hiện nay được Âu Việt JSC nhập khẩu trực tiếp từ các thương hiệu lớn trên thế giới chuyên sản xuất đồng hồ áp suất như đồng hồ áp suất WIKA, GB, KVS, Suchy, badotherm, Stiko, SUKU, GEORGIN từ các nước Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, thỗ Nhĩ Kỳ, Đức, Trung Quốc… Nên đa dạng về mẫu mã, chủng loại, kích cỡ. Hàng sẳn tại kho, bảo hành dài hạn, giá cạnh tranh.

  1. Thông số kỹ thuật đồng hồ đo áp suất.
  • Đường kính mặt đồng hồ : 63mm, 80mm, 100mm, 160mm, 200mm.
  • Đơn vị áp suất: Kpa, Mpa, Bar, Psi, kgf/cm2 .
  • Độ chính xác kết quả đo : 1,0 , 1,6 , 0,6
  • Vật liệu vỏ : Được làm bằng inox 304, thép không gỉ
  • Lớp gioăng làm kín: PTFE.
  • Tiêu chuẩn chống cháy nổ: ATEX, EX.
  • Kết nối : Ren đồng, ren inox
  • Kim đồng hồ : Nhựa hoặc Inox
  • Có thể kết nối lắp ren vào mặt bích
  • Thang đo : 0 – 2.5Mpa, 0 – 600Mpa
  • Chân ren : 1/4PT, 1/2PT, 3/8PT.
  • Dạng đồng hồ : Có dầu hoặc không có dầu
  • Xuất xứ : Hàn quốc, Đài loan, Đức, Italia
  • Bảo hành : 12 tháng.
  • Hàng sẳn kho

 

  1. Cấu tạo của đồng hồ đo áp suất.

Đồng hồ đo áp suất là thiết bị kỹ thuật được cấu thành từ rất nhiều chi tiết, bộ phận mà chúng ta có thể liệt kê tổng quát như sau:

  • Thân đồng hồ: Vỏ ngoài của đồng hồ áp suất thường được cấu tạo từ các chất liệu như thép đồng, thép mạ crom hay inox 304, inox 316.
  • Mặt đồng hồ: Là bộ phận chủ yếu được làm từ thủy tinh cường lực để kính chống vỡ tốt để tránh trường hợp khi quá áp suất hay hạn ché hỏng hóc khi va đập. Đôi khi mặt đồng hồ còn được làm từ nhựa.
  • Mặt hiển thị: Đây là bộ phận hiển thị phần thông số về áp suất hay còn gọi là dải đo.
  • Ống chứa áp suất: Là phần ống có chứa chất cần đo để cho chất cần đo đi vào, vật liệu làm ống chứa thường làm giống vật liệu chân đồng hồ.
  • Kim đo: Được gắn với động cơ bên trong, giúp tiếp nhận thông tin, hiển thị thông số kết quả đo.
  • Bộ chuyển động: Là bộ phận chính để đo đạc áp suất và đưa số liệu cho kim đo hoạt động.
  • Chân đồng hồ: Là bộ phận được thiết kế theo kiểu lắp bằng ren, được lắp trực tiếp hoặc gián tiếp vào đường ống qua xypong.
  1. Chức năng của đồng hồ đo áp suất.
  • Là thiết bị được dùng để đo đạc áp suất trong đường ống, bồn nước, lò hơi,… nhằm theo dõi áp suất trong quá trình vận hành hệ thống.
  • Giúp kiểm soát hệ thống, phát hiện vị trí xảy ra sự cố trên đường ống thông qua sự tăng áp, sụt áp bất thường.
  • Theo dõi trạng thái vận hành của một số thiết bị điều chỉnh áp suất như: Van an toàn, van giảm áp, van thủy lực
  • Đây là một thiết bị cơ học thiết thực, cực kỳ thiết yêu trong bất kỳ hệ thống nào. Bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến an toàn của hệ thống.
  1. Nguyên lý làm việc của đồng hồ đo áp suất.

Ngày nay đồng hồ đo áp rất đa dạng về mẫu mã, chủng loại. Mỗi loại đồng hồ đo áp khách nhau thì sẽ có nguyên lý hoạt động khác nhau. Tuy chúng chủ yếu được phân theo 2 loại sau:

5.1. Nguyên lý hoạt động của đồng hồ áp suất kiểu cơ khí.

Đây là loại đồng hồ có nguyên lý hoạt động là dựa trên sự co giãn của ống đồng bởi áp suất của lưu chất, mà làm cho kim đồng hồ dịch chuyển. Giá trị được hiển thị là giá trị đã được tính toán và là giá trị thực của áp suất cần đo.

4.2. Nguyên lý hoạt động của đồng hồ áp suất kiểu điện từ.

Với loại đồng hồ đo áp suất kiểu điện tử thì nguyên lý hoạt động dựa trên sự phồng xẹp của tấm màng bởi áp suất tác động sẽ khiến con trượt di chuyển. Sự di chuyển này ảnh hưởng đến thông số về dòng điện, từ đó khiến từ trường của cuộn dây thay đổi. Những thay đổi này lại tác động đến kim đồng hồ bằng sắt nên do đó người ta biết được áp suất của chất cần đo.

 

  1. Các loại đồng hồ đo áp suất phổ biến ở nước ta hiện nay.

6.1. Đồng hồ đo áp suất có dầu.

  • Đây là loại đồng hồ được phổ biến nhất trên thị trường hiện nay. Cấu tạo của thiết bị này đặc biệt là vì mặt trong đồng hồ có chứa một loại dầu. Loại dầu đó là Glyxerin.
  • Là loại đồng hồ được thiết kế với đặc tính rung và chống sốc nên nó được ứng dụng ở những nơi có sự va đập, rung lắc vì nếu ở môi trường rung lắc mà ta sử dụng đồng hồ áp suất cơ học bình thường sẽ làm cho kim đồng hồ rung liên tục khi đấy độ chính xác thấp, độ bền sản phẩm không cao, gây ảnh hưởng đến công việc.
  • Đồng hồ đo áp suất có dầu là lựa chọn hoàn hảo nhất khi nếu muốn đo áp suất trên đường ống có áp suất cao, trong các ngành hóa chất, nhà máy lọc dầu, hóa chất năng lượng, nơi có sự va đập và rung lắc xảy ra…. Đồng thời đồng hồ đo áp suất mặt dầu sẽ không bị ảnh hưởng bởi sự ngưng tụ hơi hay đóng băng do hơi nước.

6.2. Đồng hồ đo áp suất không dầu.

  • Đồng hồ đo áp suất thấp không dầu là loại đồng hồ cơ học bình thường, nó được dùng để đo áp suất khí, nước, chân không, áp suất cao… nơi có sự ăn mòn và những nơi bình thường và được ứng dụng phổ biến trong các nhà máy lọc nước, hóa chất, thủy điện, thực phẩm, dược phẩm, công nghệ sinh học,… Đặc thù của những môi trường và không gian này đó là không có rung lắc và rất ít va đập.
  • Dòng sản phẩm này hiện nay trên thị trường rất đa dạng về mẫu mã, kiểu dáng, xuất xứ và tính ứng dụng, nó đáp ứng cho nhu cầu ngày càng lớn của người tiêu dùng và được cấu tạo bằng ống bourdon gắn với mặt đồng hồ, và thường có 2 kiểu kết nối chính là kiểu kết nối chân đứng và kiểu kết nối chân sau.
  • Tuy nhiên nếu lắp loại đồng hồ này vào không gian hay môi trường có nhiệt độ quá thấp hay nhiệt cao, hơi nóng thì ngay lập tức mặt đồng hồ sẽ bị ngưng tụ hơi nước, đóng băng. Điều này không chỉ gây khó khăn cho việc đọc thông số mà còn gây nứt vỡ mặt kính đồng hồ, hư hỏng.
  • Giá của đồng hồ đo áp suất không dầu sẽ rẻ hơn so với loại có dầu.

6.9. Đồng hồ đo áp suất khí nén.

Đồng hồ đo áp suất khí nén là thiết bị được lắp đặt trong các hệ thống khí nén với chức năng đo và hiển thị mức áp suất của hơi, khí hoặc gas tại thời điểm đo. Nó cung cấp những thông số chính xác giúp người vận hành có thể kiểm soát được quá trình làm việc của hệ thống, kịp thời có những điều chỉnh.

 

6.6. Đồng hồ đo áp suất chân đứng.

  • Đồng hồ đo áp suất chân trước hay đồng hồ chân đứng đều là tên để gọi cho thiết bị đo áp suất có chân kết nối đứng, mặt đồng hồ hướng về người xem.
  • Thông thường, người ta lắp đồng hồ này trên các đường ống, ở những vị trí thuận tiện nhìn. Cũng giống với các thiết bị đo áp khác, điều cần quan tâm tới nó là: nhiệt độ, thang đo, chất liệu cấu thành.

6.7. Đồng hồ đo áp suất chân sau.

  • Đây là loại đồng hồ phổ biến với chân kết nối được đặt sau lưng. Đồng hồ này được gợi ý dùng khi muốn kiểm tra áp suất ở âm tường hoặc mặt tụ hay những vị trí cao vì mặt đồng hồ hướng ra ngoài nên dễ dàng quan sát.
  • Trong đồng hồ chân sau, người ta chia thành rất nhiều loại: đồng hồ chân sau vị trí 6h, đồng hồ chân sau vị tri 3h, đồng hồ chân sau 12h, đồng hồ chân sau 6h có vít định vị.

6.8. Đồng hồ đo áp suất chân không.

Áp suất âm hay còn gọi là áp suất chân không. Khi áp suất khí quyển cục bộ lớn hơn áp suất trong hệ thống, thuật ngữ áp suất chân không được sử dụng. Một chân không hoàn hảo sẽ tương ứng với áp suất không tuyệt đối. Chắc chắn có thể có áp suất đo âm, nhưng không thể có áp suất tuyệt đối âm. Ví dụ, áp suất tuyệt đối 80 kPa có thể được mô tả là áp suất đo −21 kPa (nghĩa là 21 kPa dưới áp suất khí quyển 101 kPa). Đồng hồ đo áp âm được sử dụng để đo áp suất chân không.

6.1. Đồng hồ đo áp suất 3 kim.

Đồng hồ đo áp suất 3 kim hay đồng hồ đo áp suất tiếp điểm là thiết bị sử dụng để đóng ngắt tự động cho các thiết bị đã kết nối sẳn như máy bơm, máy khí nén …

Với cấu tạo bao gồm 3 kim:

  • 1 kim chặn dưới ( thông thường là kim màu đỏ )
  • 1 kim chặn trên ( thông thường là kim màu xanh )
  • 1 kim đo giá trị áp suất thực tế ( thường làm kim mà đen )

Đồng hồ áp suất 3 kim tiếp điểm điện sẽ tiếp nhận và xuất nguồn tín hiệu theo kiểu tiếp điểm NO, NC thực hiện quy trình đóng mở thiết bị một cách dễ dàng.

Dòng đồng hồ đo áp suất 3 kim được sử dụng rộng rãi trong các khu công nghệp, các nhà máy sản xuất công nghiệp nặng như sắt, thép, gang… nhà máy thủy điện với vai trò là một công tắc áp suất để điều khiển đóng mở bớm. Dạng đồng hồ có lợi thế dễ dàng lắp đặt, điều chỉnh giá trị, với việc điều chỉnh ngõ ra của tín hiệu Relay được điều chỉnh trực tiếp bằng cách vặn kim trên mặt đồng hồ.

 

6.10. Đồng hồ đo áp suất thủy lực.

  • Tương tự như với đồng hồ đo áp suất khí nén, đồng hồ đo áp suất thủy lực được dùng cho những hệ thống vận hành bằng dầu, nhớt, chất lỏng với khả năng chống rung tốt, tuổi thọ cao.
  • Đồng hồ này có thể đáp ứng các yêu cầu làm việc liên tục, nặng nhọc, độc hại của hệ thống thủy lực một cách chính xác.
  • Đồng hồ đo áp là thiết bị được con người tin tưởng nhất khi muốn kiểm soát mức áp suất sao cho ổn định với mức giá thành rẻ và thuận tiện cho việc lắp hay di chuyển.

* Ngoài ra, chúng ta có thể chia đồng hồ dùng để đo áp suất khí, dầu theo một số cách sau:

+ Theo mặt bích: Đồng hồ đo áp suất có mặt bích, đồng hồ đo áp không có mặt bích.

+ Theo cỡ phi mặt đồng hồ: Đồng hồ phi 63, đồng hồ phi 100, đồng hồ phi 50, đồng hồ phi 80, đồng hồ phi 100.

+ Theo hãng sản xuất: đồng hồ Wika, đồng hồ Stauff, đồng hồ PVN, đồng hồ Wise…

+ Theo xuất xứ: Đồng hồ áp suất đến từ Đức, đồng hồ Nhật Bản, đồng hồ Trung Quốc, đồng hồ Đài Loan, đồng hồ Hàn Quốc, đồng hồ Ấn Độ…

Trong đó, đồng hồ có nguồn gốc xuất xứ từ Đức, Nhật có độ chính xác gần như tuyệt đối, tuổi thọ trung bình thông thường trên 2 năm tuy nhiên giá thành lại cao, mức đo áp giới hạn, thiết kế chưa được đa dạng.

Đồng hồ có xuất xứ Trung Quốc, Đài Loan thì lại có ưu thế về mẫu mã phong phú, thang đo đồng hồ rất đa dạng, giá thành rẻ.

  1. Ưu điểm của đồng hồ đo áp lực.
  • Đồng hồ đo áp suất đa dạng về mẫu mã, chủng loại, kích cỡ
  • Chân ren đa dạng giúp kết nối với hệ thống dễ dàng đơn giản
  • Mặt kính cường lực nên có độ cứng cao, chống được sự va đập rung lắc
  • Đối với loại có dầu ở trong thì đồng hồ đo áp suất có độ bền cao hơn
  • Kết quả đo chính xác, tuổi thọ của đồng hồ cao
  • Hạn chế ma sát của bộ chuyền động cũng như hạn chế gãy kim đối với đồng hồ đo áp suất có dầu
  • Gía thành tương đối rẻ.
  1. Ứng dụng của đồng hồ đo áp suất.

Ngày nay đồng hồ đo áp suất đang được ứng trong tất cả các lĩnh vực từ trong các nhà máy, xí nghiệp, khu công nghiệp cho đến xây dựng, dân dụng. Từ đo áp suất nước, khí đến đo áp suất nước thải, hóa chất ăn mòn… Sau đây là một số ứng dụng cơ bản của đồng hồ áp suất:

  • Dùng đo áp lực nước, hơi nước:

Đây được xem là ứng dụng phổ biến nhất của đồng hồ áp suất. Đối với môi trường nước thường, ta có thể dùng loại đồng hồ áp suất chân đồng hoặc chân inox. Còn đối với môi trường nước sạch, ta phải dùng đồng hồ áp suất chân inox. Vì loại chân đồng sau 1 thời gian sử dụng sẽ bị oxy hóa gây ô nhiễm nước.

Còn đối với hơi nước, khi đo ta phải dùng thêm ống siphon để giảm nhiệt. Vì nhiệt độ của hơi nước là khá cao (khoảng 100 độ C). Trong khi nhiệt độ ở phần chân ren mà đồng hồ áp suất chịu được chỉ khoảng 85 độ C đến 100 độ C.

Ví dụ như loại đồng hồ model PBX100LA của hãng Stiko-Hà Lan và model M5000 của hãng Georgin-Pháp đều có nhiệt độ phần chân ren chịu được max 100 độ C.

  • Dùng đo áp suất máy nén khí, dầu thủy lực.

Đối với ứng dụng này đòi hỏi đồng hồ áp suất phải có dải đo áp suất lớn. Thông thường dải đo sẽ dao động từ vài trăm bar (kg/cm2) đến vài ngàn bar (kg/cm2). Còn đối với ứng dụng đo áp suất dầu thủy lực, ta phải dùng đồng hồ áp suất màng để tránh hư hỏng.

  • Dùng đo áp suất trong thực phẩm, hóa chất, nước thải:

Đây là những loại môi trường đặc biệt:

Đối với môi trường thực phẩm, dược phẩm đòi hỏi đồng hồ áp suất phải có khả năng tháo lắp dễ dàng. Đồng thời phải có lớp màng ngăn giữa kết nối của đồng hồ với môi trường đo theo tiêu chuẩn SIS.

Còn đối với môi trường hóa chất, nước thải thì nếu dùng đồng hồ đồng hồ áp suất thường sẽ rất dễ bị hư hỏng. Nên đồng hồ áp suất màng gần như là bắt buộc khi đo áp suất trong môi trường này.

  • Dùng đo áp suất khí dễ cháy nổ:

Đối với các loại môi trường dễ cháy nổ này thì thường dùng nhất chính là đồng hồ đo áp suất dạng hiển thị điện tử. Loại này thường có độ chính xác cao (khoảng 0,01% đến 0,02% tùy hãng). Bởi vì chỉ cần 1 sơ suất nhỏ cũng có thể gây hậu quả rất nghiêm trọng.

  1. Những lưu ý khi mua đồng hồ đo áp suất.

Đồng hồ đo áp suất cũng giống với các thiết bị công nghiệp khác mà khi lựa chọn, con người thường bám sát theo những yêu cầu, mục tiêu cụ thể như:

  • Thang đo – dải đo áp lực

Thang đo đồng hồ hay còn được gọi là dải đo đồng hồ. Điều đầu tiên mà khách hàng cần làm đó là xác định được áp suất làm việc của hệ thống làm bao nhiêu? Bao gồm cả áp suất ở mức min và áp suất ở mức max. Sau đó, khách hàng tiến hành chọn thang đo của đồng hồ cho thích hợp với hệ thống.

Đây là một tiêu chí khá quan trọng để chúng ta có thể xác định được áp suất của đường ống hay hệ thống cần đo và để chúng ta có thể chọn thiết bị đo cho phù hợp. Đảm bảo được tính chính xác và độ bền của đồng hồ.

Theo kinh nghiệm của chúng tôi thì nên chọn đồng hồ có thang đo lớn hơn khoảng 20%-30% áp cần đo. Việc này không chỉ đảm bảo về độ chính xác mà còn giúp đồng hồ bền bỉ, ít bị sự cố.

Ví dụ: yêu cầu áp suất cực đại (Max) : 4 bar. Vậy bạn sẽ phải chọn loại đồng hồ áp suất có thang đo là 0-5 bar hoặc 0-6 bar.

Vạch chia thang đo thường sẽ là 0.2 bar cho một vạch. Tuy nhiên, trên thực tế, chúng ta vẫn bắt gặp các đồng hồ được chia 0.025 hoặc 0.5 bar một vạch. Vạch chia càng chi tiết thì thông số kết quả sẽ càng chính xác nhưng nó sẽ gây khó khăn khi mặt đồng hồ có kích thước nhỏ.

  • Theo môi chất trong hệ thống

Môi chất trong hệ thống có ảnh hưởng rất lớn tới chất lượng của đồng hồ áp, với các loại môi chất có nhiệt độ cao, có tính ăn mòn như hóa chất, axit chúng ta cần lựa chọn đồng hồ áp suất màng inox chân inox.

Trong các hệ thống áp suất lò hơi, khí ga thì các loại đồng hồ chân ren đồng, sẽ là lựa chọn tối ưu nhất

Với môi chất là công nghệ vi sinh, thực phẩm, đồ uống việc lựa chọn đồng hồ bắt buộc phải là inox để đảm bảo vệ sinh, an toàn thực phẩm

  • Kích thước mặt đồng hồ

Khi chúng ta lựa chọn kích thước của mặt đồng hồ là dựa trên tâm lắp đặt gần hay là xa. Đối với nơi thấp hay gần thì dễ theo dõi thì ta nên lắp đặt đồng hồ loại bé. Vì kích thước càng lớn thì yêu cầu vật liệu sản xuất càng nhiều chi phí sẽ càng cao. Với các máy móc có các vị trí quan sát cao hơn và xa ta nên chọn các loại đồng hồ có mặt đường kính lớn hơn để có thể theo dõi chính xác các giá trị mà ta cần đo.

Có một số kích cỡ tiêu chuẩn sau để các bạn tham khảo:

Đồng hồ mặt bé: D40mm, D50mm, D60mm, D75mm, D100mm

Mặt đồng hồ lắp cho trường hợp to hơn: D150mm, D200mm

  • Kiểu kết nối.

Kiểu chân đồng hồ được sản xuất dựa trên nhu cầu lắp đặt đồng hồ vào các vị trí rất đa dạng của khách hàng như: Chân sau, chân sau có vành, chân đứng, chân đứng có vành.

Chọn kiểu chân kết nối rất quan trọn nên cần được chú ý để tránh khỏi những hậu quả khi mua sản phẩm không đúng yêu cầu, không sử dụng được.

  • Kích cỡ ren kết nối.

Có một số trường hợp mà chúng tôi thường gặp đó là khi mua đồng hồ đo áp suất dầu nhưng bỏ qua cỡ ren của chân kết nối.Và điều này thường sẽ dẫn đến việc lắp đặt tốn kém thời gian, chi phí khi phải tìm và mua các đầu nối chuyển đổi.

Với đồng hồ phi từ 80mm trở xuống thì các kiểu chân ren phổ biến như: G ¼, G ¼ NPT, G 3/8, G 3/8 NPT, G 1/8, G 1/8 NPT…

Với đồng hồ phi từ 100 mm trở lên thì size ren chân kết nối thông dụng như: G ½, G ½ NPT, G 1, G 1 NPT, G 1 ½, G 1 ½ NPT…

  • Loại đồng hồ.

Kiểu hay loại đồng hồ sẽ phụ thuộc rất lớn vào môi trường đo áp. Từ đó, chúng ta sẽ chọn vật liệu sản xuất đồng hồ cho tương thích, tránh lãng phí.

Những vật liệu được các hãng ưu tiên chọn lựa để sản xuất đồng hồ: inox 304, thép, ruột đồng mạ thép, thép mạ crom, inox 316… Tất cả đều bền bỉ, sáng và tính thẩm mỹ cao.

Mặt đồng hồ có hai loại đó là mặt đồng hồ có dầu và mặt đồng hồ không có dầu. Với những môi trường có rung động lớn, lắc lư thì nên chọn đồng hồ có dầu để độ chính xác cao, bảo vệ được kim đo. Nếu môi trường làm việc ít chấn động, không rung lắc thì người dùng có thể lựa chọn đồng hồ không có dầu.

Ngoài những tiêu chí cơ bản trên thì khách hàng có thể lựa chọn đồng hồ đo theo một số tiêu khác như: Sai số của đồng hồ, vạch chia của thang đo trên mặt đồng hồ, môi chất và tính chất của môi chất cần đo, nhiệt độ của môi trường làm việc.

V- địa chỉ mua đồng hồ đo nhiệt độ tại hà nội

siêu thị ống công trình chuyên sản xuất và phân phối các loại:

Mức giá của chúng tôi đưa ra luôn được đánh giá cạnh tranh tốt trên thị trường.

siêu thị ống công trình  hân hạnh được đón tiếp quý khách.!
 “ Niềm vui của bạn là thành công của chúng tôi ”

Quý khách có nhu cầu về sản phẩm, xin hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn miễn phí và giá thành tốt nhất:
siêu thị ống công trình 
Địa chỉ: 38 Lãng yên – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Hotline: 0968340886 – 08 35288866
Zalo: 0968340886
Website: https://sieuthiongcongtrinh.com/danh-muc/dong-ho-do-nhiet-do/
Email: ongcongtrinh@gmail.com

các tỉnh thành mà ống công trình đã cung cấp :Bắc Ninh, Hà Nam, Hà Nội, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Thái Bình, Vĩnh Phúc Lào Cai, Yên Bái, Điện Biên, Hoà Bình, Lai Châu, Sơn LaHà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Bắc Giang, Quảng Nin

 

Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.
Gọi ngay
Chat với chúng tôi qua Zalo
Facebook Messenger